LITHEI ABU CƠM CHÁO
Lithei: cơm
Lithei kiak: cơm cháy
Lithei jrau: Cơm trộn
Điêup: Xôi
Điêup ritāk: Xôi đậu
Abu mưtham: Cháo chua
Abu hang: Cháo cay
Abu tangơy: Bắp hầm đậu Continue reading
Category Archives: Tiếng Chăm của bạn
Minh giải: GIỎI TIẾNG/ CHỮ CHAM ĐỂ LÀM GÌ?
[tặng anh Ysa Cosiem, người tuổi quá lục tuần vẫn còn say sưa học tiếng Cham]
Câu hỏi chả phải đùa tí nào, ngược lại – cực nghiêm trọng. Tại sao?
1. Thử đi vòng xa hơn với câu hỏi: Cham nghiên cứu để làm gì?
Tôi từng phê bình Hội Văn nghệ Dân gian trên vài diễn đàn, rằng các vị tiêu tiền nhân dân vào sưu tầm-nghiên cứu sử thi Tây Nguyên rồi in ra mấy chục cuốn sách dày cộm, xin hỏi chớ sau đó chúng đang ở đâu? Chúng có hiện diện trong tủ sách gia đình các dân tộc Êđê, Churu, Bana… không? Vậy thì sau khi các nghệ nhân khuất núi, làm sao thế hệ đi tới có thể kế thừa di sản kia? Văn hóa trở thành văn hóa chết rồi còn gì! Continue reading
Kadha 35: TANƯK BAI – BBANG HWAK NẤU NƯỚNG ĂN UỐNG
Tanưk: nấu [cơm]
Bai: nấu canh
Tuk: luộc
Tuk mưtham: nấu canh chua
Am: nướng
Uh: lùi
Ahu: thui
Pađiak: đun
Pađao: làm cho ấm
Kahung: chưng cách thủy Continue reading
Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham. Kadha 34: THĀNG DANŌK NHÀ CỬA
Wāng paga: vòng rào một gia đình
Tapang paga: trụ rào [nhà cửa]
Kōng paga: thanh rào
Paga dang: rào đứng
Paga jwak: rào ngang
Paga kađah: rào chắn Continue reading
Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham. Kadha 33: GOK GLAH PANGIN JALUK NỒI TRÃ CHÉN BÁT & ĐỒ DÙNG TRONG NHÀ
Blu: lu
Buk: hũ đội nước
Glah: trã
Gok gôm: nồi gốm
Gok kang: nồi đồng
Gok kang: nồi đồng
Gok kur: nồi tròn
Gok lai: nồi bung Continue reading
Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham. Kadha 32: INƯ & ANÜK: ngữ nghĩa và kết hợp
INƯ: mẹ, cái
Inư mư: cha mẹ đỡ đầu
Inư tangin: ngón tay cái
Inư takai: ngón chân cái
Inư akhar: chữ cái
Inư pabung: đòng vong (mái nhà)
Inư đôic tāl: đàng chuột chạy (mái nhà)
Inưlāng: từ điển (giải thích lớn) Continue reading
Kadha 31. ATHUR BHIÊP Thú vật & đặc trưng-03: CÔN TRÙNG & BÒ SÁT
Adiêr kalwāng: ve sầu kêu
Adiêr: ve sầu
Adiơng: bọ cạp
Agah: mòng
Ahōng cīng, kim: ong vẽ
Ahōng gar: ong mật
Ahōng kabao: ong bầu
Ahōng: ong
Ajah: con giông
Amu đīk: mối ăn
Amu katôic: mối gò mối
Amu: con mối
Anük adiêr: con sùng đất Continue reading
Kadha 32. ATHUR BHIÊP Thú vật & đặc trưng-04. LOÀI DƯỚI NƯỚC
Xin bà con,anh chị em chú y vài điểm nhỏ:
– Tên thú vật, cây được dịch ra tiếng Việt rất tương đối, mỗi địa phương nói khác nhau; thế nên tôi lưu tất cả phản hồi, mà chỉ chỉnh sửa rất ít.
– Hiện nay computer của tôi trục trặc lớn, nên chưa thể đáp ứng như mấy hôm cũ. Có thể tôi tạm nghỉ vài ngày, khi vào Sài Gòn sẽ tính lại.
Nay thông báo – Karun mik wa, adei xa-ai rilô!
*
Ikān: cá
Bhau: vi
Kakah: vảy
Bbang ia: đớp nước [cá]
Cabboh ia: đớp nước [cá]
Tadak ia: quậy nước [cá] Continue reading
Kadha 30. ATHUR BHIÊP Thú vật & đặc trưng-02: LOÀI CÓ CÁNH
Mưnuk: gà
Mưnuk glai: gà rừng
Manuk tān: gà rừng
Mưnuk ri: gà ri
Mưnuk tei: gà lôi
Mưnuk āk: gà đen
Mưnuk mrai: gà nhiều màu
Mưnuk mưrah: gà đỏ
Mưnuk krān: gà đá [gà mái] Continue reading
Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham: Kadha 29. ATHUR BHIÊP Thú vật & đặc trưng-01
Kabao: trâu
Kabao glai: trâu rừng
Kabei: trâu rừng
Takê: sừng
Waic: nghé ngọ [trâu]
Limo: bò
Limo glai: bò rừng
Krūk: bò rừng
Limo kapil: bò đen, bò thần Continue reading