Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham. Kadha 32: INƯ & ANÜK: ngữ nghĩa và kết hợp

INƯ: mẹ, cái
Inư mư: cha mẹ đỡ đầu
Inư tangin: ngón tay cái
Inư takai: ngón chân cái
Inư akhar: chữ cái
Inư pabung: đòng vong (mái nhà)
Inư đôic tāl: đàng chuột chạy (mái nhà)
Inưlāng: từ điển (giải thích lớn)
Inư lông: voi chúa
Inư girai: rồng
Inư mưdông: thủy quái
Inư padai: bướm chúa
Inư Nưgar: mẹ xứ sở

+ Inư đứng sau con/ đồ vật để chỉ vật giống cái/ lớn
Mưnuk inư: gà mái
Kabao inư: trâu cái lớn
+ Inư diễn tả kích thước
Ribōng inư: mương cái
Prong inư: to con
Xīt inư: nhỏ con
Pô inư: ông nhà tôi (vợ gọi ông chồng quá cố)
Coh/ pakai inư: chửi mẹ

ANÜK: con, nhỏ (kích thước)
Anük mưnux: con người
Anük amư: cha con
Anük amēk: mẹ con
Anük kamôn: con cháu
Anük taco: con cháu (con của con)
Anük taluic: con út
Anük bīk: con cái
Anük likei: con trai
Anük kamei: con gái
Anük jiơng: con đẻ
Anük arōng: con nuôi
Anük hamom: con chồng [hay vợ]
Anük kacwa: con cả
Anük halai: con rạ
Anük neh: trẻ con
Anük kamār: trẻ sơ sinh
Anük adam: loài người
Anük mưtau: dâu và rể (nói chúng)

+ Anük diễn tả nhỏ về kích thước, thường đứng trước, nhưng đôi khi cũng đứng sau danh từ
Anük ciêup: gà con
Anük nōk: nòng nọc
Anük khok: quả lắc mõ
Anük tarakōng: lưỡi gà
Anük mưta: con ngươi
Anük tangi: màng nhĩ
Anük linhān: bậc thang
Anük pateh: dây búng bông vải
Anük ribōng: con mương
Phun anük: cây con
Mưyao anük: mèo con

+ Hay chỉ bộ phận nhỏ hơn của căp đôi
Anük tong: bộ phận bé của cặp đồ chơi [Tong]
Anük mưhlei: con cúi
Anük phao: đạn
Anük kiêr: chìa khóa

*
Anük nao amēk dang mong: Con đi mẹ đứng nhìn? – Bắn ná.
Hanek inư takai, pađīk hatai aboh: Vấp ngón chân cái, đau nhói trái tim.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *