311. Tiap ciim tamư glai, tiap padai tamư alauk
Đuổi chim lên rừng, lùa lúa vào ruộng.
312. Tiap taprah akauk
Đuổi văng đầu (Tống cổ).
313. Tiap yuw tiap bhut
Đuổi như đuổi tà.
314. Trak yuw tali
X. Trak yuw patuw yuw tali
Nặng như đá bàn.
315. Trun tathik đik glai
Lên rừng xuống biển.
316. Truh tathau raw pathak
Khỏi vỏ bọc, khô cuống rún.
317. Truh đom truh pwơc
Ra lời ra lẽ. (Đã chịu nói ra những lời ẩn ức).
318. Truh hauk truh wơl
Thoát khỏi cái mắc nghẹn.
= Qua cơn bĩ cực.
319. Traih tho traih ngar, ngaih bi-ar traih bi-iw.
Gạch sổ gạch nợ, xóa giấy xóa tờ. (Xóa tội xóa nợ).
320. Twei sa takai, jwak sa bơr
Theo như bóng với hình.
____
311. Ciim: con chim, ở đây được hiểu là con chuột. Theo quan niệm dân gian, tên của loài vật này cần phải được gọi trại đi để chúng khỏi đến phá hoại mùa màng.
316. Đã trở thành về mặt tinh thần, như câu ” sạch nước cản ” trong thành ngữ Việt.