Thành ngữ Chăm 32

311.    Tiap ciim tamư glai, tiap padai tamư alauk

Đuổi chim lên rừng, lùa lúa vào ruộng.

 

312.    Tiap taprah akauk

Đuổi văng đầu (Tống cổ).

 

313.    Tiap yuw tiap bhut

Đuổi như đuổi tà.

 

314.    Trak yuw tali

X. Trak yuw patuw yuw tali

Nặng như đá bàn.

 

315.    Trun tathik đik glai

Lên rừng xuống biển.

 

316.    Truh tathau raw pathak

Khỏi vỏ bọc, khô cuống rún.

 

317.    Truh đom truh pwơc

Ra lời ra lẽ. (Đã chịu nói ra những lời ẩn ức).

 

318.    Truh hauk truh wơl

Thoát khỏi cái mắc nghẹn.

= Qua cơn bĩ cực.

 

319.    Traih tho traih ngar, ngaih bi-ar traih bi-iw.

Gạch sổ gạch nợ, xóa giấy xóa tờ. (Xóa tội xóa nợ).

 

320. Twei sa takai, jwak sa bơr

Theo như bóng với hình.

 

____

311. Ciim: con chim, ở đây được hiểu là con chuột. Theo quan niệm dân gian, tên của loài vật này cần phải được gọi trại đi để chúng khỏi đến phá hoại mùa màng.

316. Đã trở thành về mặt tinh thần, như câu ” sạch nước cản ” trong thành ngữ Việt.

 

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *