Adei baic xap Cam – em học tiếng Cham. Kadha bài 5. DŌK: NGỒI

[0] Dōk dala, hay Dōk ala: ngồi xuống [nói chung]
[1] Dōk jagog: ngồi xổm, ngồi trên hai bàn chân, đít có hay không dính đất.
[2] Dōk lah le: ngồi chàng hảng; có nhiều cách ngồi chàng hảng
[3] Dōk pah bēp: ngồi bệt, ngồi thả lỏng thoải mái.
[4] Dōk trah canar: ngồi xếp bằng
[5] Dōk wak jōng: ngồi tréo chân; khác với Đih wak jōng: nằm tréo chân.
[6] Dōk joh angwa: ngồi duỗi chân bắt chéo ở phần chi dưới.
[7] Dōk joh me: ngồi xếp 2 chân một bên
[8] Dōk dang jhơ: ngồi trên 2 gót chân, đít không dính đất.
[9] Dōk drưg khôi: ngồi quỳ 1 gối
[10] Khôi: quỳ, ngồi trên 2 bàn chân ngửa; Cham Tây: Dōk cek khôi.
[11] Dōk kôr ta-ūk: ngồi bó gối, với nhiều biến thái.
[12] Dōk tapông kāng: ngồi chống cằm, và các dạng tương cận.
[13] Dōk wāng gruk: ngồi xổm, ngồi chồm hổm
[14] Dōk pôn kađaup
[15] Cũng có thể kể vài phái sinh khác từ ngồi, như:
Dōk wāng gruk kôr ta-ūk: ngồi chồm hổm bó gối
Dōk tapông akok: ngồi ôm đầu
Dōk kūk akok: ngồi cúi đầu
Dōk hwơng jro: ngồi lòi của quý, khác với Đih hwơng jro: nằm lòi của quý..

Câu hỏi cho kì tới: Cham có bao nhiêu cách chào, kể cả “chào lạy”?

DOK+: Ở, Ở MƯỚN; ĐỐI XỬ; CÒN; ĐANG
Dōk apah: ở đợ
Dōk dang: ăn ở, cứ xử
Dōk di thoh: khi không
Dōk hapal: sống ẩn dật
Dōk kađōng: còn sót
Dōk karei: ra riêng
Dōk krưh: đang
Dōk ök: chay tịnh (Acar )
Dōk padei: nghỉ ngơi
Dōk pak tian: tùy lòng
Dōk rineh: còn trẻ
Dōk thoh: ngồi dưng, ngồi không; chưa có chồng/ vợ

Bbang dōk: ăn ở
Đih dōk: ăn nằm
Kāl dōk dara: lúc còn con gái


Mư+dōk = Mưdōk: định cư
PA
Pa+dōk = Padōk: đặt ở – Amēk amư padōk: Cha mẹ đặt ở

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *