631. Mik wa đih di tada gơp
(Cũng là) bà con nằm trên ngực nhau.
= Anh em thúc bá. (Bà con họ nội).
632. Maung urang mưng mưtưh bauh mưta
Nhìn đời bằng nửa con mắt.
633. Maung urang maung drei
Ngó mình ngó ta.
634. Maung o ppaglơh mưta
Nhìn không chớp mắt. (Lối nhìn của kẻ dại).
635. Maung o bak bbauk bak mưta
Nhìn chẳng đầy mặt đầy mắt.
= Bằng mặt chẳng bằng lòng.
X. Maung o bak mưta
Nhìn không đầy mắt.
636. Maung jien padai yuw harơk
Coi tiền của như rác.
637. Maung talơh tanhrak di akauk
Ngó (đến) xổ khăn trên đầu. (Cao ngất).
638. Maung yuw bimau klai asuw
Xem như nấm chó. (Coi rẻ mạt).
639. Maung mưtai yuw thauh
Coi cái chết như không.
= Xem cái chết nhẹ như lông hồng.
640. Maung yuw harơk
Coi như rác.
____________
631. Quan hệ bà con họ hàng bên mẹ của người Chăm Bàni. Trong nghĩa địa tộc họ (ghur), người mất sau được chôn bên cạnh hay chôn ở phần đất bên trên hài cốt người mất trước.