561. Buh kalih tuh ia
Vãi nước rửa tội.
562. Bauh traung mưsin ngưc
Cà giòn mắm nêm.
563. Bauh bingi ahar yamưn
Quả ngon bánh ngọt.
564. Bauh mưnuk kacwa, bauh ada taluc
Trứng gà so, trứng vịt cùng. (Suýt soát nhau).
= Tám lạng nửa cân.
565. Brah jhaung brah tabbuc
Gạo vốc gạo nhúm.
566. Brei sa jaluk ia tapai bbauk
Cho một bát nước rửa mặt (trả ơn cha mẹ).
567. Bruk yuw asuw mưtai
Thối như chó chết.
568. Brok dơm brok dara
X. Bak dơm bak dara
Đến tuổi thanh niên.
569. Blơk blơng amư
Chúa gian ngoa.
570. Bluw yuw urang tuk
X. Pađiak yuw urang tuk
Nóng như luộc.
*
562. Hai món ăn đạm bạc nhưng không kém phần khoái khẩu của người Chăm ở nông thôn.
565. Jhaung: vốc bằng tay; tabbuc: nhúm.
Ki cóp một cách nhỏ nhặt, cho vay lấy lãi một cách bủn xỉn.
566. Chữ hiếu, hay hình thức trả ơn tối thiểu của con trai Chăm đối với cha mẹ và họ hàng. Câu này chỉ dùng đối với việc hôn nhân.
568. Câu này diễn tả sự lớn dậy “mạnh” hơn so với câu Bak dơm bak dara.
569. Blơk Blơng Amư: tên một nhân vật trong truyện cổ tích Chăm mà tính cách giống chuyện Trạng của người Kinh.