Thành ngữ Chăm 64

631.     Mik wa đih di tada gơp

(Cũng là) bà con nằm trên ngực nhau.

= Anh em thúc bá. (Bà con họ nội).

 

632.     Maung urang mưng mưtưh bauh mưta

Nhìn đời bằng nửa con mắt.

 

633.     Maung urang maung drei

Ngó mình ngó ta.

 

634.     Maung o ppaglơh mưta

Nhìn không chớp mắt. (Lối nhìn của kẻ dại).

 

635.     Maung o bak bbauk bak mưta

Nhìn chẳng đầy mặt đầy mắt.

= Bằng mặt chẳng bằng lòng.

X. Maung o bak mưta

Nhìn không đầy mắt.

 

636.     Maung jien padai yuw harơk

Coi tiền của như rác.

 

637.     Maung talơh tanhrak di akauk

Ngó (đến) xổ khăn trên đầu. (Cao ngất).

 

638.     Maung yuw bimau klai asuw

Xem như nấm chó. (Coi rẻ mạt).

 

639.     Maung mưtai yuw thauh

Coi cái chết như không.

= Xem cái chết nhẹ như lông hồng.

 

640.     Maung yuw harơk

Coi như rác.

____________

631. Quan hệ bà con họ hàng bên mẹ của người Chăm Bàni. Trong nghĩa địa tộc họ (ghur), người mất sau được chôn bên cạnh hay chôn ở phần đất bên trên hài cốt người mất trước.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *