Thành ngữ Chăm 42

411.    Đih tok gaun ia harei

Ngủ đợi lệnh mặt trời. (Ngủ dậy muộn).

 

412.    Đih di pơm, đơm di krưc

Ngủ luồng, đậu đầm.

= Ăn dầm, ở dề.

 

413.    Đung kathaum bak hanray

Mang bọc, quàng nhau.

 

414.    Đih yuw urang mưtai blauh

Ngủ như xác chết.

 

415.    Đih harei lipei mưlơm

Ngủ ban ngày, mơ ban đêm.

 

416.    Đung ran bak ba

Bọc rặn mang dắt.

= Cưu mang đùm bọc.

 

417.    Đơ yak đơ laik

Giơ cao đánh mạnh.

 

418.    Đok bbơng yuw ppo bhum

Đòi ăn như thần thổ.

X. Đok bbơng yuw carau

Đòi ăn như con chơrao.

 

419.    Đom atah đom jaik

X. Đom jaik đom atah

Nói xa nói gần.

 

420.    Đom ar đom kate

Nói bóng nói gió.

 

_______

 

412. Pơm: luồng chuột, lối người hoặc thú lớn, nhỏ đi.

413. Một hiện tượng ít thấy ở đứa bé lúc lọt lòng mẹ. Thường thì hài nhi này lớn hơn bình thường, và theo quan niệm dân gian, sau này thông minh, đĩnh ngộ hơn đứa bé khác.

415. Cố gắng nhớ lại, dồn thời gian tập trung suy nghĩ (cả trong giấc mơ) để giải quyết một vấn đề nào đó.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *