– Photo Inrajaya.
Ridêh kabao: xe trâu
Ridêh jhul: xe đẩy
Dai twan: chòi
Lingal: [cái] cày
Yau: ách
Brak: dây néo
Talei carah: dây néo để giằng
Hakam: bừa
Klug: trục
Hanīk: trạt, trang cào đất
Ro: rò
Trūk: trang cào lúa
Gai tanrah: cào
Kanal: trang
Kanơh: mỏ gẩy
Jalêng: cuốc, chà-leng
Amra katut gar: rựa cán ngắn
Amra atah gar: rựa cán dài
Anīk: thuổng
Wang likei: liềm đàn ông
Wang kamei: liềm đàn bà
Ajōng: rìu
Catei: chà-tay
Awāk: xẻng
Cangwa: nia
Garāng: rổ lớn
Caneh: rổ nhỏ
Caneh mưhlơk: sàng cám
Caneh mưbrah: sàng gạo
Caneh yau: rổ
Pôt prong: mủng lớn
Pôt dam: mủng nhỡ
Pôt xīt: mủng nhỏ
Bung: thúng bằng tre đan (100 lít)
Li-i: thúng
Tathok: mẹt, mủng trẹt
Jāk: giạ
Kajơ: giạ 40 lít
Ratang: cà-tăng [đan bằng tre để chứa lúa, ngô]
Ia hapuh: chổi
Đing: ống [tre để gạt lúa]
Yōt: gùi [Raglai]
Jok: gùi
Throk: bọc vải đựng gạo
Anung: bọc chăn [đựng tạm]
Gai anōng: đòn gánh
Kadha 9/2. BRUK HAMU APUH – HAMU APUH RUỘNG RẪY
Bilān li-wa: mùa cày
Bilān ywak: mùa gặt
Hamu apuh: ruộng rẫy
Apuh takak: nương rẫy (nói chung)
Hamu tanưh: ruộng đất
Hamu tabung: ruộng kị
Hamu bhum: ruộng sở hữu
Hamu xara: ruộng muối
Hamu lang: ruộng làng
Hamu bilau: ruộng bỏ hoang
Li-wa lidei: cày cấy (nói chung)
Iêw Pô Bhum: cúng ruộng
*
Kabao: trâu
Limo: bò
Kabao/ limo li-ôi: trâu, bò nghé
Awāl: chuồng
Jamưng: cọc
Ār: bờ [ruộng]
Tabbôk: gò
Hāng: bờ [mương] cao
Hamu: ruộng
Hamu kanu: ruộng gò
Hamu dhōng: ruộng trũng
Hamu ala thāng: ruộng cạnh nhà
Hamu takai linhān: ruộng bậc thang
Alok: thửa
Alok prong: thửa lớn
Alok xīt: thửa nhỏ
Xwēt: đám (nhỏ hơn alok)
Xwēt prong: đám lớn
Xwēt đơh: đám nhỡ
Xwēt xīt: đám nhỏ
Apuh: rẫy
Takak: nương
Krōng: sông
Ribōng: mương
Danao: đầm
Kawei: hồ
Tang: vũng, vịnh
Kalug: trũng
Tada binơk: phần trên đập
Kaduk binơk: phần dưới đập
Binơk: đập
Bira: bờ vai
Car: bờ vùng
Dak: bờ thửa
Apan: miếng đất để đắp đập
Hatam: cọc chắn đập
Pabah caroh: lỗ trổ
Haluh: lỗ rò
Pajeh: [thóc] giống
Pajeh pajiơng: giống má
Danih: mạ
Padai: lúa, thóc
Padai pajeh: thóc giống
Padai halim: lúa mùa, khác với lúa [vụ] chiêm ngắn ngày
Padai rai: lúa rài (lúa mọc sau vụ đậu, nếu lúa dày, nông dân có thể nuôi luôn, chí cần cấy giậm là được)
Padai kađung: lúa cà-đung (mùa)
Padai birêng: lúa bà-rên, lúa Chiêm
Padai cang rit: tên một loại lúa (mùa)
Padai arek: lúa ngắn ngày
Kadha 9/3. BRUK HAMU APUH – NGAK
[theo thứ tự công đoạn sản xuất – Bài học tiếp theo: NAO, ĐÔIC: ĐI, CHẠY]
Ngak hamu: làm ruộng
Ngak apuh: làm rẫy
Ngak halim: làm mùa, khác với làm chiêm [làm lúa ngắn ngày]
Nao hamu: đi [thăm] ruộng
Trun li-wa/ ywak: khởi công cày/ gặt
*
Coh: cuốc, đào
Kôic ribōng: khai/ đào mương
Bơk ribōng: đắp mương
Tui ia: theo nước
Karơk ia: đóng nước
Pơh ia: mở nước
Pakak aia: chặn nước
Jiư ia: thuế nước
Klek li-wa: cày lệ
Li-wa mưk harei: cày chọn ngày tốt
Li-wa pablơk bilau: cày ải
Li-wa klāk bilau: cày bỏ giá
Tiaup waic: tạo vạt
Pôk ār: đắp cao bờ
Lah ār: mở bờ
Bơk ār: đấp bờ
Ngak ār: làm bờ
Hlāng ār: be bờ
Likek: cày trở
Cabah gah: phạt cỏ mé bờ
Hakam: bừa
Ngak akiơng: làm đất góc ruộng
Pajwak gah: làm đất mé bờ
Klug: trục
Kal: trang [đất cho đều]
Hanīk: trạt
Hwa/ cōng ro: kéo rò
Pôk ro: đắp rò [cao, chủ yếu trồng khoại, ngô…]
Cram pajeh: ngâm giống
Drāk: gieo
Pathoh ia: tháo nước [ra ruộng mới gieo]
Klang ia: làm rãnh thoát nước
Throng boh harơk: vớt hạt cỏ
Pasang ia: cho nước lần đầu vào đám ruộng gieo
Pagrơk harơk: [cho nước vào] nhận chết cỏ
Buic harơk: nhổ cỏ
Hatam: cấy
Halôk: cấy giậm
Drāk khak: rải phân
Pađīk ia: cho nước vào ruộng
Jwak/ coh haluh: đắp lỗ mội
Padai đih: lúa ngã
Padai bo: lúa quá tốt
Padai ngak drei: lúa làm đòng
Padai padang atūk: lúa làm đốt
Padai mưtian: lúa chửa
Padai throh: lúa trổ
Padai biông: lúa vàng mơ
Padai tathak: lúa chín
Ywak: gặt
Mưk anak: [gặt] bắt lối
Anrang: rạ
Cak: bó [lúa]
Tha ridêh cak: một xe lúa bó
Tha tabōng cak: một xe lưng lúa bó
Bbūk cak: đống bó lúa
Pajiơng cak: chở lúa
Anōng cak: gánh bó lúa
Garwah lān: giẫy đất bằng làm sân
Dak cak: chất lúa bó
Dak katah: xếp bó lúa thành vòng [để đạp]
Nhwơ kabao: bắc trâu vào [cày, xe…]
Pok kabao: mở trâu khỏi [cày, xe…]
Taleh kabao: tháo trâu khỏi [cọc…]
Karơk kabao: cho trâu vào chuồng
Pajwak: đạp
[tha taklaup, dwa taklaup: một/ hai lượt trâu/ bò]
Alāng cak: làm rơm lần đầu
Ngak pông: làm rơm
Ba pông tabiak: ra rơm
Ruh pông: giũ rơm
Along: giê [lúa]
Trah: quét bằng cây cào
Bah: quét bằng chổi chà
Koh takôi: tách “cổ” lúa giê thành…
[… Padai: lúa/ Ralang: lép/ Kajōng: “cám”/ Mưlêk: bui bui]
Babbu padai: phơi lúa
Kwa padai: cào lúa
Kôic padai: hốt lúa
Carah padai: phả lúa
Aring padai: đãi lúa
Padai athar: lúa (có) hột
Padai hāp: lúa lép
Ca-wa padai: cào lúa [phơi]
Padai thu: lúa khô
Padai pathah: lúa ướt
Pông: rơm
Pabbūk pông: chất rơm thành đống
Bbūk pông: đống rơm
Tagôk lān: lễ Cúng sân
Hakak padai: đong lúa [bằng giạ]
Buh amul: bỏ chầu [tính giạ]
Pajiơng padai mai thāng: chở lúa về nhà
Tông: lẫm
*
Bal li-wa hwa hawei: Nông dân kéo lê roi (ý xem thường)
Hamu bhum kabao awal: Ruộng riêng trâu chuồng = Ruộng sâu trâu nái
Hamu tapak talei: Ruộng thẳng hàng = Ruộng thẳng cánh cò bay
Hamu cadwa kabao apah: Ruộng (làm) rẽ, trâu thuê (tình trạng của nông dân Cham)
Hamu tanro hamu pađôk: Ruộng lệ [để cúng]
Tha phun tha tok, tha alok tha ridêh: Một cây [lúa] một gáo [thóc], một thửa một xe [thóc] – lời chúc.
Ngak hamu hu padai, nao Raglai hu jiên: Làm ruộng có thóc, đi buôn Thượng có tiền – lời chúc.
Patao trun li-wa, bia trun hatam: Vua xuống cày, hoàng hậu xuống cấy – lệ đầu mùa.