411. Đih tok gaun ia harei
Ngủ đợi lệnh mặt trời. (Ngủ dậy muộn).
412. Đih di pơm, đơm di krưc
Ngủ luồng, đậu đầm.
= Ăn dầm, ở dề.
413. Đung kathaum bak hanray
Mang bọc, quàng nhau.
414. Đih yuw urang mưtai blauh
Ngủ như xác chết.
415. Đih harei lipei mưlơm
Ngủ ban ngày, mơ ban đêm.
416. Đung ran bak ba
Bọc rặn mang dắt.
= Cưu mang đùm bọc.
417. Đơ yak đơ laik
Giơ cao đánh mạnh.
418. Đok bbơng yuw ppo bhum
Đòi ăn như thần thổ.
X. Đok bbơng yuw carau
Đòi ăn như con chơrao.
419. Đom atah đom jaik
X. Đom jaik đom atah
Nói xa nói gần.
420. Đom ar đom kate
Nói bóng nói gió.
_______
412. Pơm: luồng chuột, lối người hoặc thú lớn, nhỏ đi.
413. Một hiện tượng ít thấy ở đứa bé lúc lọt lòng mẹ. Thường thì hài nhi này lớn hơn bình thường, và theo quan niệm dân gian, sau này thông minh, đĩnh ngộ hơn đứa bé khác.
415. Cố gắng nhớ lại, dồn thời gian tập trung suy nghĩ (cả trong giấc mơ) để giải quyết một vấn đề nào đó.