Habei: khoai
Habei bhông, Habei cwah: khoai lang
Habei plôm: khoai mì
Habei katrau: khoai rừng
Habei thumưk: khoai từ
Habei gok: khoai sọ
Habei tapung: khoai bột
Habei ralin: khoai sáp
Habei pāng: củ tóc tiên
Habei blan: khoai lăng
Habei yo: khoai do rừng
habei njam bua= khoai môn
habei bala: khoai ngà
habei pareng: khoai tây
habei hajai manuk: khoai môn
habei xaya: khoai tím
Ritāk: đậu
Ritāk gai dwơh: đậu đũa
Ritāk jūk: đậu đen
Ritāk eh takuh: đậu xanh
Ritāk lo: đậu phộng
Ritāk riêng: đậu đỏ
Ritāk jōng: đậu huyết
Ritāk takê: đậu sừng
Ritāk tangey: đậu bắp
Rabai: đậu ván
Rabai hatai cim: đậu ván
Rabung: măng
Rabung mưnhük: măng có màu nhung ở đọt ăn ngon
Rabung mưta: măng ụ tre cụ rất to
Rabung krưm: măng tre
Rabung brao: măng lồ ô
Rabung la-a: măng là a
Rabung le: măng lê
Rabung par: măng cao
Rabung thu: măng khô
Rabung mưda: măng non
Rabung that: măng tươi
Danin: củ nần
Amrek: ớt
Amrek kalu: tiêu
Amrek catai lingīk: ớt hiểm
Amrek bok: ớt sừng trâu
Lathun: hành
Lathun tei: hành tây
lasun kem: củ nén
lasun patih: củ tỏi
Toi: tỏi
Laya: gừng
Kanhīk: nghệ
Lakuah: củ riềng
Trong: cà
Trong khek: cà giòn
Trong ga-āng: cà dại
Trong klu pabe: cà dái dê
Trong padai: cà pháo
Trong đe: cà chua
Trong parêng: cà dĩa
Ka-rôt: cà rốt
Gayên: mướp
Atôl: mướp đắng
Kadoh: bầu
Plôi: bí
*
Pala tangơi pek tangơi, pala rabai pek rabai: Trồng ngô thì bẻ ngô, trồng đậu thì hái đậu.
Boh trong mưthin ngưic: Cà giòn mắm nêm [khẩu vị ưa thích của Cham]
Kek lithun kek laya: Cắn hành cắn gừng [cắn răng chịu]