ADEI BAIC XAP CHAM. Kadha 20. Học tiếng Cham qua thuật ngữ bóng đá

Ngôn ngữ một dân tộc phát triển qua sinh hoạt thường nhật: cày cấy, trao đổi thư từ, học tập, hay sáng tạo văn học… và cả trong vô vàn trò chơi! Nhưng mấy chục năm qua, có mấy ai trong chúng ta dùng ngôn ngữ mẹ đẻ viết thư cho nhau chứ đừng nói chuyện viết văn, làm thơ bằng tiếng Cham? Chơi “tiến lên”, ta cứ nhè tiếng Việt mà hô. Trong cuộc nhậu hay bàn chuyện ngôn ngữ K, Kh, G… “đại sự” cũng vậy. Mặc dù Cham rất ý thức về bảo tồn ngôn ngữ dân tộc. Ví hai người ngồi với nhau, dẫu có mặt vài người dân tộc anh em khác, nhưng Cham rất khó xài ngôn ngữ không phải là mẹ đẻ, nó kì kì sao ấy!
Câu hỏi đặt ra: tại sao tiếng Cham ngày càng lai tạp?
Làm biếng hay do thiếu từ? Tìm hiểu cho rốt ráo nguyên do là chuyện dài nhiều tập. Hôm nay chúng ta ngồi lại với nhau thử học tập nói ngôn ngữ mẹ đẻ; trước tiên qua thuật ngữ bóng đá. Chớ ỷ y chuyện dễ mà bỏ qua, bởi ngôn ngữ không gì hơn hình thành từ thói quen: nhiều người dùng mãi thành nếp mà thôi.
Trung tuần tháng 8-2007 vừa qua, Chakleng tổ chức Vô địch bóng đá (8 làng) và Đêm Văn nghệ. Ban tổ chức nhờ tôi soạn/dịch vốn từ vựng cần thiết để Cham nói harat Cham. Tôi mạn phép cung cấp cho bà con ta số vốn từ căn bản trong lãnh vực này. Vốn từ đã có trong ngôn ngữ hàng ngày, nhưng vì ít dùng nên ta quên đi. Ví dụ: parah tōk (phạm lỗi bằng cách dùng mông ngáng đối phương), coh kwet (đá ngoặt bóng)… Bên cạnh có vài dụng ngữ mới ta chưa có. Tôi tạm chuyển dịch chúng ra tiếng Chăm tương ứng.
Việc dịch thuật ngữ mới ra một ngôn ngữ là không thể tránh. Tiếng Việt thì không vấn đề gì: họ có cả kho từ vựng Hán –Việt để vay mượn, nếu quá khó; còn Cham thì tạm dịch vậy thôi, dù lực ta thật sự rất có hạn. Tạm – mai mốt sẽ có người khác hoặc thế hệ đi tới bổ sung, sửa chữa. Chứ đừng vội yêu cầu quá cao, quá chuẩn. Mà không dám vào cuộc. Karun!

Sân bóng: bblāng coh bilong
Trái bóng, bóng: boh bilong, bban
[đường] banh [bóng]: [jalān] bban
Khung thành: “gôl”
Sà ngang: catūl
Cột dọc: gang “gôl”
Vòng cấm địa: canar pakaup
Áo: ao
Số áo: angka ao
Quần: tarapha
Giày: takhok
Vớ: harum takhok
Cờ: dôk
Cờ lưu niệm: dôk cek krung

Bóng đá: coh bilong
Đội bóng: puk bilong
Cầu thủ: ramư-in
Thủ môn: khik “gôl”
Hậu vệ phải: dhag hanuk
Hậu vệ trái: dhag iu
Trung vệ: dhag krưh
Tiền vệ: jang anak
Tiền đạo: balin anak
Đội trưởng: ginôr puk
Huấn luyện viên: rapathram
Cổ động viên: ra brei ia
Trọng tài: rabican
Trọng tài biên: rabican cār

Đá bóng: coh bban
Chơi bóng: mư-in bban
Sút: coh
Sút mạnh: panưh
Đánh đầu: tōng akok
Đánh gót: tōng kađôl
Đá bằng mu: coh mưng barōng
Đá bằng má ngoài: coh mưng mưpên lingiu
Đá bằng má trong: coh mưng mưpên dalam
Chuyền bóng: jôl bban
Chuyền ngoặt: coh kwet
Chuyền ngược: jwơl gaic
Chuyền nhẹ: thet, teh
Tâng bóng qua đầu: kađơh bilong tappa akok
Lừa bóng: ba bban, nao bban
Đi bóng qua 3: nao bban tappa 3
cầu thủ đối phương: ramư-in puk ayut
Vô lê: volê
Đơmi vôlê: volê tưh
Ngoặt banh: kwet
Chặn banh: pakak bban
Chặn đường bóng: pakak jalān bban
Tranh bóng: mưblah bban
Lập hàng rào: jang paga
Bắt bóng trong chân: mưk bilong di takai
Ném biên: parah cār
Sút phạt: coh tamār
Ôm gọn bóng: kôr kiēt bilong
Đấm bóng (thủ môn): tōng bban

Tấn công: balin
Phản công: gilaic balin
Phản công nhanh: gilaic balin xamar
Ghi bàn: mưgôl, bbang bban
[tiền tố MƯ (có, chưa đựng) + gôl = có bàn thắng]
Bàn thắng: mưgôl jai
Ghi ba bàn: bbang (mưgôl) klau boh

Phạm lỗi: gōk tamār
Phạm lỗi phía sau: gōk tamār mưng likūk
Phạt: tamār
Phạt góc: tamār akiêng
Phạt đền: tamār pênālti
Phạt trực tiếp: tamār tapak
Tay (không cố ý) rồi: tangin pajơ
Chơi tay: mư-in tangin
Việt vị: wag
[từ này rất hay, chưa có trong từ điển nào! nó diễn tả sự lỡ nhịp trong sự việc]
Bóng ra ngoài đường biên: bilong tappa cār
[phạm lỗi] Kê chân: đal takai
[phạm lỗi] lấn vai: jhel
[phạm lỗi] kê mông: parah tōk
Níu áo: dung ao
Ngáng chân: pađah takai
Cao chân: glōng takai
Đá luân lưu: pênālti yơng

Cãi trọng tài: gāng rabican
Chuột rút: tablet boh patih
Chấn thương: bathah
Chấn thương nhẹ: bathah njôl

Vòng loại: yanơng lingiu
[yơng: quay vòng (động từ), kết hợp với trung tố N = danh từ vòng]
Vòng bán kết: yanơng tưh
Vòng chung kết: yanơng puic
Thẻ: loh
Thẻ vàng: loh kanhīk
Thẻ đỏ: loh bhông
Rút thẻ: thwak loh
Phất cờ: wah dôk

Thổi còi: yuk kadet
Vào cuộc [trận]: tamư binhôl
Hết hiệp một: puic tưh binhôl
Rất đáng tiếc: biak damưn
Bóng đi như tên bắn: bilong par yau bbram
Bóng đi cầu vồng: bilong jalān canro
Vượt qua rồi: tapa pajơ
Tốn sức: palai prưn
Trận bóng: binhôl bban
Nghỉ giữa hiệp: padei tưh binhôl

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *