Adei baic xap Cam – em học tiếng Cham. Kadha 15. TANGI – PANG, MƯHIT: TAI – NGHE

Tâm tình:
Cham lưu lạc đậm nhất 2-3 thế kỉ qua, đậm và xa, có khi đến 6-700km. Từ đó tiếng nói: ngữ âm, ngữ nghĩa, giọng điệu… khác biệt là khó tránh. Nguyên do nội tại của ngôn ngữ có, yếu tố ngoại cảnh như: phong tục tập quán, ngôn ngữ dân tộc khác cộng cư tác động vào cũng có. Nữa, thuở trước phương tiện thông tin kém càng tạo điều kiện tốt cho sự khác biệt.
Cham Tây khác Panrāng đã đành, ngay Krōng và Parīk gần đó cũng làm khác.
May hôm nay Cham làm ăn khá hơn, ý thức về ngôn ngữ tốt hơn, và khi có internet, ta mới có cơ hội kết nối lại. Và hi vọng tiếng Cham ngày nào đó sẽ xích lại gần nhau hơn.
Ta học, ta hùn vốn, và ta trao đổi, góp ý “nói lại” là quý. Nhiệt tình, gần như Jabaol Campa, Nghiêm Xích, xa như Inrawira, xa hơn nữa như Ysa Cosiem và nhiều bạn FB khác… đều quý. Một chữ góp vào [và dù có “sai”] cũng đáng quý – quý là ở tấm lòng, cho chung.
Riêng ý kiến của bạn Trần Tiến Đức, tôi sẽ nghiêm túc xem lại sớm. Còn hiện tại, sau 2-3 ngày có mặt ở FB, mỗi bài sẽ được sắp xếp lại tương đối và đăng lên Inrasara.com.
Karun mik wa & graup yut! – Sara.

*
Tangi: tai
Tang tangi: vành tai
Gilōng tangi: lỗ tai
Eh tangi: Ráy tai
Klaup tangi: xỏ tai
Brui tangi: tua tai
Tangi còn dùng cho các vật thể có hình dạng như “tai”, ví dụ:
Tangi gok: tai nồi
Tangi kabao: [gỗ] tai nghé
Tangi [padai]: gié lúa
Tangi pakao: xâu thuốc lá

Pang: nghe
Pang: hiểu. Thau pang xap Parang: biết nghe [hiểu] tiếng Pháp
Pang: [đi] nghe [bói]
Mưhit: nghe thấy
Pang jiơng: nghe được
Pang hu: hiểu, nghe thấy
Pang kadha: vâng lời
Pang gon ia harei: đợi lệnh mặt trời
Ngik pang: lắng nghe
Katēg tangi: inh tai
Tangoh tangi: điếc ai
Pathar tangi: ráy tai
Langưi tangi: [ráy tai làm] ngọt tai
Bingi tangi: [lời nói] bùi tai, sướng tai

PANG nghĩa khác: đóng [đinh, cọc]

Đôm tamư tangi: nói vào tai
Tangoh: điếc
Tangoh tangun: điếc đặc

*
Pang akok panôic: đó ý
Pang di angin di rōk: Nghe ngoài mưa ngoài gió
Pang di jalān di bbāk: Nghe ngoài đường ngoài ngõ
Cūk tangi brei angan: Xỏ tai đặt tên
Daning halūk thau pang: Tường đất biết nghe = Tai vách mạch dừng
Thei pôic urāng nan pang: Ai chửi thì nấy nghe
Pang tagloh pang taglit: Nghe mù quáng

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *