Thành ngữ Chăm 33

321.    Twei yuw asuw twei ppo

Theo như chó theo chủ.

 

322.    Than yuw ralai ia drak

Thân như cây ralai ở đầu sóng nước.

 

323.    Thei đom blơk grơk bbơng, thei đom jhak ak cauh

Ai gian trá kên kên tha

Ai điêu ngoa thì quạ mổ. (Lời thề).

 

324.    Thun katruw cauh bauh

Năm bồ câu mổ trứng. (Năm mất mùa).

 

325.    Thuw angan thuw jiư

Biết tên biết tuổi.

 

326.    Thuw gah thuw akieng

Biết góc biết cạnh.

 

327.    Thuw dalơm hatai phik

Hiểu tận gan mật.

 

328.    Thuw pen thuw pac

Biết góc biết cạnh. (Hiểu rõ ngọn nguồn).

 

329.    Thuw urang thuw drei

Biết ta biết mình.

 

330.    Thơk đong tanong rah

Lang thang như thuyền nan trôi nước.

 

______________

 

322. Ralai: một loại cây có lá như lá đu đủ nhưng thon và dài hơn, thường mọc một mình nơi cồn ở giữa sông. PC có câu:

Ralai dơng di kraung hal wal

Cây ralai đứng ở giữa sông cảm nghe nỗi bất an. Sự cô độc đầy bất trắc của kẻ đứng ở đầu sóng ngọn gió.

324. Bồ câu là biểu tượng của tình yêu và hòa bình. Bồ câu mổ trứng nói lên tình trạng đói khổ đến mức phải chịu hy sinh tình cảm để cầu cho thân xác được tồn tại.

330. Tanong: cái bè được kết bằng bẹ chuối dùng trong các lễ rija. Nó sẽ được mang thả trôi theo dòng sông khi xong cuộc lễ.

 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *