Thành ngữ Chăm 70

691.     Bboh ia bboh mưnei, bboh kamei bboh khing

Thấy nước là tắm, thấy gái thì cưới (hành động hấp tấp).

692.     Bboh ia bboh mưnei, bboh kamei bboh khap

Thấy nước vội tắm, thấy gái vội yêu.

693.     Bboh juk lac xơng, bboh tapơng lac mưnwix

Thấy đen cho là cọc, thấy cột cho là người.

694.     Bboh drơh di anak mưta

Thấy tận mắt.

= Bằng xương bằng thịt.

695.     Bboh habơr thuw yuw nan

Thấy sao hay vậy.

696.     Bbauk hadah yuw asuw liah

Mặt sáng (sạch) như chó liếm. (Ý mỉa mai).

697.     Bblauw nhup yuw kara

Thụp thò như rùa.

698.     Bbwah kar bbwah pajan

Thở than oán trách.

699.     Bbwah kar ka rup

Than thân trách phận.

700.     Bbwah kar ka wak

Than thân trách phận.

 

______

 

690. Mỉa mai phụ nữ ưa làm dáng, thường đi giúp lễ (daung yang) ở các làng xa chủ yếu để khoe áo quần và để ăn chực.

693. Xơng: được dùng như danh từ hay động – tính từ, nghĩa là cái nhô lên hay nhô lên. Loại người thiếu chín chắn, hấp tấp trong phán xét và hành động.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *