Tiếng Cham tinh nghĩa. ALIH, XALIH, PALIH, MƯLIH…

Có 4 từ quan hệ mật thiết với nhau xung quanh nghĩa “đổi”, “thay”, “biến”…

ALIH: xê, xich, dịch

‘Hư dook alih gah dêh tha xit’: Mi ngồi xê qua bên kia xíu.

‘Alih boh patau nan mai taphia ni’: Dịch hòn đá kia qua sát bên này.

Nghĩa là cũng vật thể đó, thay đổi ở đây là không gian ngắn, hẹp.

XALIH: đổi từ vật này qua vật kia tương đương về giá trị, hay mang nghĩa tượng trưng.

‘Hakak brah nao xalih jiên’: Đong gạo đi đổi tiền.

‘Mưng ‘Akhar thrah’ xalih tapa Latin’: Từ chữ Cham đổi qua chữ Latin.

“Đổi” ở đây mang tính hình thức, còn nội dung Cham có từ:

MƯLIH: dịch, từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác

Dịch giả hay người dịch, có thể dịch ‘mưlih’ sang tiếng Cham là ‘uraang mưlih’

Cái hay là tiếng Cham đa âm tiết, RA viết tắt từ URAANG, nên thay vì viết 2 chữ, nay ta biến nó thành 1 từ đa âm tiết:

Dịch giả: RAMƯLIH, không tuyệt sao!

PALIH: lựa, cùng một “loài” phân và lựa ra

‘Palih pajeh halak bbang tabiak di pôt’: Lựa giống bị sâu khỏi mủng.

‘Mưget nan rwah palih lô dook thoh njaup mih’: Nhỏ đó kén cá chọn canh quá, ở không đáng lắm.

Ngoài ra HALIH có thể từ chữ ALIH mà ra.

Cham có từ láy HALIH HALAH: du di. Nghĩa là xấp xỉ hay tương đương cũng được, chớ không nên cương quá, bởi cả hai không có khác biệt lớn. Một chín một mười…

Còn các từ mang âm tiết cuối LIH khác thì không có liên quan. Ví dụ:

Kalih: hà tiện, Balih: tẩy uế… 

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *