Adei baic xap Cam Em học tiếng Cham: Kadha 28. IA NƯỚC

IA có 3 nghĩa:
1. IA: NƯỚC; CHẤT DỊCH
Lithei ia: cơm nước

2. IA: [ĐẤT] NƯỚC
Ia tanưh: đất nước
Ia njuh: nước non; nước và củi [trong bếp núc]

3. Từ dùng kết hợp để đặt tên làng, vùng đất…

*
Ia ating: nước âm hộ
Ia bah: nước quét
Ia bbak: nước mặn
Ia bbang takai: nước ăn chân
Ia bingu: nước hoa
Ia bingun: nước giếng
Ia blāng: nước dâng
Ia bu: nước cháo
Ia cau: nước chậu [rửa chén]
Ia ce: trà
Ia croh: nước suối
Ia cwak: nước nhì
Ia dalam: nước sâu
Ia danao: nước vũng
Ia dang: nước đọng
Ia đao: nước ấm
Ia darah patih: bạch đái
Ia darah: nước đàn bà có tháng
Ia daup: nước ngập
Ia đôic: nước chảy
Ia gahāg: nước khạc nhổ
Ia gihlau: nước trầm hương
Ia habai: canh
Ia hacih: nước sạch
Ia hajān: nước mưa
Ia hakoh: nước cạn
Ia haluh: nước lỗ mội
Ia har: nước nóng do trời nắng
Ia haup: mồ hôi
Ia hiêng: mật trái cây
Ia idung: nước mũi
Ia jangeh: nước trong
Ia janrau: nước thịt thỏ
Ia janük: nước xác
Ia jawing: nước xoáy
Ia ju: nước sôi
Ia kacôic: nước ống nhổ
Ia kakôr bar: sương mù
Ia kakôr: sương
Ia klai: tinh dịch
Ia klwa: bỏng nước
Ia krôic: nước chanh
Ia krōng: nước sông
Ia li-an: nước lạnh
Ia lingīk: nước trờ
Ia lingiu: nước ngoài
Ia li-u: nước dừa
Ia lug: nước ao tù
Ia mu: nước cát lồi
Ia mưbrah: nước có màu nước vo gạo
Ia mưgei: nước có rợn
Ia mư-īk: nước tiểu
Ia mưnhum: nước uống
Ia mưrag: nước dơ
Ia mưta: nước mắt
Ia mưtham, ia thoh: canh chua
Ia mưthin: nước mắm
Ia ndam: “cây” nha đam
Ia njar: nước mạch
Ia pabah: nước miếng
Ia pađiak: nước nóng
Ia patau: nước đá
Ia phun: nước cốt
Ia prong: nước lớn
Ia ralông: nước [trên] ngàn
Ia ranang: nước lèo [vật hai chân]
Ia ranu: nước rửa chén
Ia re: nước xuống
Ia ribōng: nước mương
Ia rô: nước cặn
Ia taba: nước lạt
Ia tabau: nước mía
Ia tagôk: nước lên
Ia taka: dấm
Ia tamuh: nước mọc
Ia tangoh: mủ tai
Ia tanjoh: nước nhỏ giọt
Ia tanưh: nước “từ” đất
Ia tanưk: nước nấu
Ia tanut: nước lèo [vật bốn chân]
Ia tathau: sữa
Ia tathīk: nước biển
Ia thơk: nước trôi
Ia thrai: dịch sau sinh con
Ia thraic: nước lâm ba
Ia throk: nước xuống
Ia thu: nước khô
Ia thu-un: nước dương mô
Ia trun: nước xuống
Ia wīk: nước đục
Ia xaradāng: nước đường
Ia xari: tinh trùng
Ia xwa ia lic: nước lũ [nói chung]
Ia xwa: nước lũ
Ia yamün: nước ngọt
Jih ia: mí nước

*
Ia harei: mặt trời
Ia bilān: mặt trăng
Ia bbōk: vẻ mặt
Ia puh ranja: chổi chà
Ia puh thar: chổi
Padai ia: lúa nước

*
Mư+ia = mư-ia: nhão
Ngak mư-ia: nhõng nhẹo
Đôm hacih ia: Nói sạch nước, sành sõi
Brei ia: cổ vũ
Ia bblung: đuối nước
Jru ia: thuốc nước
Klu ia: dái nước (bệnh)
Njug ia: lặn nước
Atau ia: maya
Dalah ia: mặt nước
Halau ia: nguồn nước
Amưh siam ia: vàng mười
Atheh đôic ia dara: ngựa chạy nước kiệu

*
Ia Binguk: làng Nghĩa Lập, Ninh Thuận
Ia Li-u: làng Phước Tường
Ia Cak: làng La Chữ
Ia Kiak: làng Bàu Gạch
Ia Bbak: làng Từ Thiện
Ia Rak: làng Lồ Ô, Cát Gia
Ia Ru: làng Ninh Hòa
Ia Trang: Nha Trang
Ia Bơ: làng Nha Bớ
Ia Seh: làng Nha Xế
Ia Hwa: làng Nha Hoa
Ia Kabơ: làng Cà Bơ
Ia Kak: làng Suối Đá
Ia Kok: làng Gia Độ
Ia Mưlān: tên vùng đất
Ia Kalāng: tên vùng đất
Ia Kati: tên vùng đất
Ia Mưđēn: tên vùng đất
Ia Li-ôi: tên vùng đất
Ia Mưmih: làng Minh Mị, Bình Thuận
Ia Bblāng: làng Trang Hòa
Ia Hlak: làng Bến Đò
Ia Xara: làng Nước Muối

*
Bbang ia haup ia dāl: Ăn mồ hôi mồ hám (Ăn bám)
Mưtai di ia cau: Chết đuối nước chậu= Chết đuối đọi đèn
Ia mưtưh ia tabblag: Nước lưng thùng thì thường sóng sánh = Thùng rỗng kêu to
Ia bblung dung gaup: Chết đuối níu nhau (chết chùm)
Ia idung ala, ia mưta ngok: Nước mũi phía dưới, nước mắt bên trên = Nước mắt dài, nước mắt ngắn
Ia daup idung: Nước ngập lỗ mũi = Nước đến chân (mới nhảy)
Ia mưta biya: Nước mắt cá sấu
Ia puh bah: Chổi chà quét (bỏ) (Tiếng chửi)
Đôm thu ia pabah: Nói khô nước miếng = Nói rã họng
Patuh ia haup, daup ia drei: Đổ mồ hôi, tràn mồ hám = Đổ mồ hôi, sôi nước mắt
Akok Ia Ru, iku Ia Trang: Đầu Ninh Hòa, đuôi Nha Trang [xe lửa]
Jag glang di athar mưta/ gila glang di ia bbōk: Khôn thì lộ nơi ánh mắt/ dại thì bày ra nét mặt
Ia pabah drei taprah njaup drei: Nước miếng mình lại văng trúng mình = Ác lai ác báo
Ia phun ô bbak, ia cwak thibar yamün: Nước cốt không ngon, nước ngọn làm sao cho ngọt
Ia tanut palei Padra, ia bai njam bwa palei Hamu Tanran: Nước canh gà Như Ngọc, nước canh rau môn Hữu Đức
Ia cơk ia car: nước núi nước non
Mưnhum ia yau lôn darôi: Uống nước như nuốt gai
Njuk ia dwah jāng ô bbôh: lặn nước tìm cũng không thấy (hiếm).

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *