Thành ngữ Chăm 38

371.    Daning haluk hu tangi

X. Daning haluk thuw pơng

Tường đất có tai.

 

372.    Damưn klaih tung klaih hatai

Tiếc đứt ruột đứt gan.

 

373.    Dawait yer takai patauk lingik

Te te giơ chân chống trời.

 

374.    Di jalan di bbak

Ngoài đường ngoài ngõ.

 

375.    Di dunya ala lingik

Trên trần gian, dưới gầm trời.

 

376.    Didin tuk didin wak

Mọi giờ mọi giấc. (Bất kể giờ giấc).

 

377.    Din dang kamang đaih

Náo loạn như bỏng nổ. (Cực kỳ gay gắt, cực kỳ khó khăn).

 

378.    Dơp akauk dơp yer

(Nước, cao) lút đầu, lút sải.

 

379.    Dơng yuw ppo pala

Đứng như trời trồng.

 

380.    Dơng yuw mưnưk klơp di hamu padai

Đứng như hình bù nhìn cắm ruộng lúa.

X. Dơng yuw anưk mưnưk

Đứng như con bù nhìn.

 

______

 

373. Dawait: chim te te, khi ngủ nó có thói giơ hai cẳng lên trời. Nết này của chim te te được người Chăm “truy nguyên” qua một truyện cổ tích. Đây là một việc làm hoài công vô ích.

376. Didin (từ cổ): tất cả, suốt, nhiều.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *