691. Bboh ia bboh mưnei, bboh kamei bboh khing
Thấy nước là tắm, thấy gái thì cưới (hành động hấp tấp).
692. Bboh ia bboh mưnei, bboh kamei bboh khap
Thấy nước vội tắm, thấy gái vội yêu.
693. Bboh juk lac xơng, bboh tapơng lac mưnwix
Thấy đen cho là cọc, thấy cột cho là người.
694. Bboh drơh di anak mưta
Thấy tận mắt.
= Bằng xương bằng thịt.
695. Bboh habơr thuw yuw nan
Thấy sao hay vậy.
696. Bbauk hadah yuw asuw liah
Mặt sáng (sạch) như chó liếm. (Ý mỉa mai).
697. Bblauw nhup yuw kara
Thụp thò như rùa.
698. Bbwah kar bbwah pajan
Thở than oán trách.
699. Bbwah kar ka rup
Than thân trách phận.
700. Bbwah kar ka wak
Than thân trách phận.
______
690. Mỉa mai phụ nữ ưa làm dáng, thường đi giúp lễ (daung yang) ở các làng xa chủ yếu để khoe áo quần và để ăn chực.
693. Xơng: được dùng như danh từ hay động – tính từ, nghĩa là cái nhô lên hay nhô lên. Loại người thiếu chín chắn, hấp tấp trong phán xét và hành động.