“Hatai’: “gan, tâm điểm” là một trong những từ cốt tủy, và cực hay trong tiếng Cham, nhưng lạ – ít người dùng. Ngoài đứng biệt lập, ‘hatai’ còn kết hợp với từ khác để tạo nên từ ghép tràn ý nghĩa. Vừa được dùng làm hình vị chính, và cả hình vị phụ trong từ ghép. Thử kê:
Hình vị đầu:
[‘Habau di] hatai ging’: [Tro] giữa lò bếp
‘Hatai tian’: gan dạ, can đảm
Hình vị cuối, có:
‘Tablơk hatai’: thay lòng, ‘Prong hatai’: to gan, ‘Dua hatai’: hai lòng, ‘Halar hatai’: bằng lòng, ‘Kajnah hatai’: tiểu tâm, ‘Aic hatai’: ngã lòng, ‘Duh hatai’: khổ tâm, ‘Kloh hatai’: chung thủy, ‘Pađik hatai’: đau lòng, ‘Tôk hatai’: thây kệ, ‘Kadal hatai’: tối dạ, đần, ‘Pajiak hatai’: làm lẩy, ‘Patak hatai’: bỏ lẩy, ‘Xag hatai’: hi vọng, ‘Jhak hatai’: ghen tị, ‘Siam hatai’: thiện tâm, ‘Ginêl hatai’: vô tâm, ‘Tarung hatai’: rối lòng, ‘Pađiak hatai’: nóng lòng, ‘Mưthuk hatai’: chột dạ
Từ điển Moussay thiếu:
‘Hatai paran’: lòng dân [tên một trường ca cổ, chữ rất hay]
‘Hatai boh’: trái tim
‘Hatai phik’: [tim và mật] ruột gan
‘Hatai hacih’: tâm trong sạch [trong tác phẩm cổ]
‘Hatai ragơh’: lòng tham
‘Hatai pathak’: trung tâm
‘Hatai patau’: hạt huyền
‘Hatai luak phik’: mê mẩn
‘Patom hatai’: tập trung tư tưởng
‘Xag hatai’: ỉ lại [M thiếu nghĩa này]
‘Bak hatai’: vừa lòng
‘An hatai’: dửng dưng
‘Tung hatai’: bụng dạ
‘Bidha hatai’: bận tâm
‘Rabha hatai’: lưỡng lự
‘Mưrat hatai’: quyết tâm
‘Sa tung sa hatai’: một lòng một dạ
‘Danưh hatai’: bực mình
‘Ganan hatai’: kiêu ngạo
‘Linưng hatai’: cởi mở
‘Hadah hatai’: sáng dạ
‘Harung hatai’: chung lòng chung sức