Tiếng Cham của bạn. ‘HATAI’ ĐƯỢC DÙNG THẾ NÀO?

“Hatai’: “gan, tâm điểm” là một trong những từ cốt tủy, và cực hay trong tiếng Cham, nhưng lạ – ít người dùng. Ngoài đứng biệt lập, ‘hatai’ còn kết hợp với từ khác để tạo nên từ ghép tràn ý nghĩa. Vừa được dùng làm hình vị chính, và cả hình vị phụ trong từ ghép. Thử kê:

Hình vị đầu:

[‘Habau di] hatai ging’: [Tro] giữa lò bếp

‘Hatai tian’: gan dạ, can đảm

Hình vị cuối, có:

‘Tablơk hatai’: thay lòng, ‘Prong hatai’: to gan, ‘Dua hatai’: hai lòng, ‘Halar hatai’: bằng lòng, ‘Kajnah hatai’: tiểu tâm, ‘Aic hatai’: ngã lòng, ‘Duh hatai’: khổ tâm, ‘Kloh hatai’: chung thủy, ‘Pađik hatai’: đau lòng, ‘Tôk hatai’: thây kệ, ‘Kadal hatai’: tối dạ, đần, ‘Pajiak hatai’: làm lẩy, ‘Patak hatai’: bỏ lẩy, ‘Xag hatai’: hi vọng, ‘Jhak hatai’: ghen tị, ‘Siam hatai’: thiện tâm, ‘Ginêl hatai’: vô tâm, ‘Tarung hatai’: rối lòng, ‘Pađiak hatai’: nóng lòng, ‘Mưthuk hatai’: chột dạ

Từ điển Moussay thiếu:

‘Hatai paran’: lòng dân [tên một trường ca cổ, chữ rất hay]

‘Hatai boh’: trái tim

‘Hatai phik’: [tim và mật] ruột gan

‘Hatai hacih’: tâm trong sạch [trong tác phẩm cổ]

‘Hatai ragơh’: lòng tham

‘Hatai pathak’: trung tâm

‘Hatai patau’: hạt huyền

‘Hatai luak phik’: mê mẩn

‘Patom hatai’: tập trung tư tưởng

‘Xag hatai’: ỉ lại [M thiếu nghĩa này]

‘Bak hatai’: vừa lòng

‘An hatai’: dửng dưng

‘Tung hatai’: bụng dạ

‘Bidha hatai’: bận tâm

‘Rabha hatai’: lưỡng lự

‘Mưrat hatai’: quyết tâm

‘Sa tung sa hatai’: một lòng một dạ

‘Danưh hatai’: bực mình

‘Ganan hatai’: kiêu ngạo

‘Linưng hatai’: cởi mở

‘Hadah hatai’: sáng dạ

‘Harung hatai’: chung lòng chung sức

This entry was posted in Uncategorized by Sara. Bookmark the permalink.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *