ANIT [NIT]: thương, yêu
Nit ranam: yêu thương
Nit sri, Nit xari: yêu thương thắm thiết
Lưu ý:
Khap: “yêu” chỉ dành cho quan hệ lứa đôi; Nit: “yêu, thương” dùng theo nghĩa rộng hơn.
Nit anưk: Yêu con, thương con
Nit gaup: Yêu nhau
Khap di gaup: Yêu nhau.
Dahlak khap di kanai nan: Tôi yêu cô ấy.
BOH KADHA
– Nit joh drei: yêu mê mệt
– Nit taco bbro di anük: Thương cháu hơn thương con.
– Nit rūp urāng, liwāng rūp drei: Thương thân người khác, gầy rạc thân mình.
– Nit dôm si lôn tamư tian: Thương như muốn nuốt luôn vào bụng (Quá thương).
– Nit bangsa, ranam bôl bhāp: Yêu tổ quốc, thương đồng bào.
– Nit ô hu get brei/ nit joh drei jāng yau ôh nit:
Thương mà không có gì cho/ Thương đến ốm o, cũng như không thương gì cả.
LIMŪK, AMOH: GHÉT
Limūk di urāng: ghét người
Limūk kleh anük mưta: Ghét muốn đứt con ngươi.
Limūk cum katūk: Ghét (thì) hun cái rắm.
Limūk xūp mưta X. Limuk kleh anük mưta: Ghét (đến) tối con mắt.