741. Ywak bbuk halar
Cắt tóc thề nguyền.
742. Rabha kluw rabha ppak
Chia ba xẻ bốn.
743. Ralan mưng tada, hwa mưng ta-uk
Trườn đằng ngực, lê đằng gối.
744. Ralo ka urang
Nhiều về phần người.
745. Ralo panwơc ralo kadha
Lắm lời nhiều chuyện.
746. Rituh thun taha đwa bbuk patih
Trăm năm đầu bạc. (Lời chúc).
747. Rituh thun taha, đwa bbuk patih, tagei jruh abih, xwan dauk takrung
Trăm năm đầu bạc, răng rụng hết, sức còn nguyên. (Lời chúc).
748. Ribuw raxa kot tik
Ngàn muôn triệu tỉ.
= Hằng hà sa số.
749. Rimaung piak gauk kabaw gu
Sư tử gặp trâu cui.
= Kẻ cắp bà già gặp nhau.
750. Rimaung ppadơp kakuw
Cọp giấu vuốt. (Sâu độc).
*
741. Một nghi thức làm lành của người Chăm. Khi anh em hay bà con trong họ hàng có chuyện bất hòa, muốn làm lành, hai bên tự cắt một dúm tóc đặt vào một mâm lễ đơn sơ và đốt nó lên trong lúc người đại diện (thường là chủ họ) khấn vái mời linh hồn người đã khuất về chứng giám.