701. Yamưn yuw xaradang
Ngọt như đường.
702. Yut klauh hatai
Bạn trung thành.
703. Yuh rup yuh pabhap
Làm mình làm mẩy. (Giẫy nẩy).
704. Yuw atuw crauk
Như atơu chrok.
= Như ma xó.
705. Yuw asuw saung mưyaw
Như chó với mèo.
706. Yuw asuw bilan tajuh
Như chó tháng Bảy (chó động đực).
707. Yuw arieng dalam ada
Như cua bỏ vào rọng. (Không ở yên một chỗ).
708. Yuw ia saung apwei
Như nước với lửa.
709. Yuw ia dơp idung
Như nước ngập mũi. (Cập rập, lúng túng).
710. Yuw ia bak jaluk
(Ăn ở) như bát nước đầy.
____
704. Atuw crauk: vong linh người ngoài dòng tộc được rước về để “tăng cường lực lượng” bảo vệ dòng tộc. Theo quan niệm dân gian, các vong linh này rất thiêng nên khi nhập (lwak) vào kẻ nào thì người ấy có thể trở thành tiên tri thấu thị, nhìn thấu suốt quá khứ, tương lai.
Thành ngữ ám chỉ những kẻ xuất hiện ở nhiều nơi một cách bất ngờ và biết nhiều chuyện đáng kinh ngạc. Thành ngữ được dùng với ý xấu.
706. Tháng Bảy Chăm lịch là mùa chó động đực. Sự thèm thuồng một cách vồ vập và thiếu tư cách đồng thời gây ồn ào, náo loạn.