661. Bbơng di gauk di glah
Ăn trong nồi trong trã. (Lối ăn của kẻ thô tục).
662. Bbơng di dơng di dauk
Ăn đứng ăn ngồi.
663. Bbơng prưn bbơng yawa
Ăn sức ăn lực. (Tham công).
664. Bbơng ppađih bbơng ppadauk
Cưới vợ dựng chồng.
665. Bbơng phak bbơng palah
Ăn hoang ăn hại.
666. Bbơng phwơl bbơng yaum, bbơng anaung bbơng ba
Ăn (để) lấy thảo, ăn mà cưu mang.
667. Bbơng bingi đih bingi
Ăn ngon ngủ yên.
668. Bbơng bu pađiak
Ăn cháo nóng. (Thái độ cơ hội).
669. Bbơng biak ngap mư-in
Ăn thật làm dối.
670. Bbơng blauh tapơh tauk
Ăn xong phủi đít.
Tiếng Kinh cũng có câu”Ăn trong nồi trong trã”,”ăn ngon ngủ yên”,”ăn xong phủi đít”.Nhưng “dựng vợ gã chồng” vì chế độ phụ hệ chăng?