621. Mưnuk tanauw tappay jrauw
Gà đúng giò, rượu đầy ché. (Lễ vật quý trong một lễ tế yang).
622. Mưnuk bingu hala mưrang
Gà bông (trên) khăn quý.
623. Mưbuk tablơk dunya
Say lật thế gian.
~ Say nghiêng ngửa đất trời.
624. Mưblah gila mưblah jak
Tranh dại tranh khôn.
625. Mưlak yuw takuh wak drei
Bẩn như chuột cạ mình vào.
626. Mưluw cut akauk
Xấu hổ gục đầu.
627. Mưluw jruh rup, jruh pabhap
Xấu hổ như muốn ngả đổ xác thân.
628. Mưhu yuw kamei mưtian mưhu di bauh amil
Thèm như đàn bà chửa thèm me.
629. Mưhu hauk ia pabah
Thèm nhỏ dãi.
630. Mik wa tada kamwơn
Chú bác bên họ ngoại (bên cha – theo chế độ mẫu hệ).
___
622. Các thứ lễ vật dùng để cúng thần, cầu khấn cho trẻ con được khỏe mạnh.