451. Đom Ywơn Ywơn ranơm, đom Cam Cam anit
Nói với người Chăm, người Chăm mến.
Nói với người Kinh người Kinh thương. (Lời chúc).
452. Đom likuk nha, ala bbang
Nói sau nha, dưới (bóng cây) bàng.
453. Đom lingik đom tathik
Nói trời nói biển.
= Nói thánh nói thần.
454. Đom lwak rom lwak pom
X. Đom đik ar đik khơm
Nói chui bờ chui bụi. (Nói càn).
455. Đom hacih bbauk
Nói sạch mặt (dù mình chẳng ra gì).
456. Đom hacih ia
Nói sạch nước (đã rành rẽ).
457. Đaih yơu kamang
Nổ như bỏng.
458. Đwơc jru đwơc tawaw
Chạy thuốc chạy thang.
459. Đwơc trun đwơc tagok
Chạy lên chạy xuống.
= Chạy đôn chạy đáo.
460. Đwơc pagan đwơc dalwơn
Chạy ngược chạy xuôi.
______
452. Thời Pháp thuộc, huyện An Phước (Chăm) đóng ở Phú Nhuận. Phía sau nhà, có nhiều cây bàng. Trước khi vào họp trong nha, các ông tổng, lý thường tụ tập dưới cây bàng tranh luận, nhưng khi vào họp thì chẳng một ai dám mở miệng kêu ca hay đấu tranh gì cả. Ý nghĩa: nói sau lưng.