381. Dơh di danauk, dauk di cam
Ngừng tại nơi, ngồi tại vạch. (Ngồi yên vị đúng vị trí của mình).
382. Dauk o ka pađiak tauk
Ngồi chưa nóng đít.
383. Dauk katơk akauk ciew
Ngồi đè đầu chiếu.
384. Dauk yuw gai talauk
Ngồi như khúc gỗ.
385. Daung palei daung nưgar
Cứu làng cứu nước.
~ Giúp làng giúp xóm.
386. Diip sa rituh, yuh sa ribuw
Sống trăm tuổi, thọ ngàn năm. (Lời chúc).
387. Drơh palei drơh nưgar
Giống làng giống xóm.
= Bằng chị bằng em.
388. Drơh kadi hak
Giống như tạc.
389. Drei tacei wơk ka drei
Mình trỏ lại thân mình. (Mình tự hại mình).
390. Dwa palak tangin thauh
Hai bàn tay trắng.
_____
383. Akauk ciew: đầu chiếu. Đây là vị trí cao trọng nhất ở phần “chiếu trên” thường được dành cho chủ họ hay già làng trong các cuộc hội họp, tiệc tùng ở thôn quê Chăm. Nghĩa của thành ngữ: đứng (ngồi) làm chủ tọa.