371. Daning haluk hu tangi
X. Daning haluk thuw pơng
Tường đất có tai.
372. Damưn klaih tung klaih hatai
Tiếc đứt ruột đứt gan.
373. Dawait yer takai patauk lingik
Te te giơ chân chống trời.
374. Di jalan di bbak
Ngoài đường ngoài ngõ.
375. Di dunya ala lingik
Trên trần gian, dưới gầm trời.
376. Didin tuk didin wak
Mọi giờ mọi giấc. (Bất kể giờ giấc).
377. Din dang kamang đaih
Náo loạn như bỏng nổ. (Cực kỳ gay gắt, cực kỳ khó khăn).
378. Dơp akauk dơp yer
(Nước, cao) lút đầu, lút sải.
379. Dơng yuw ppo pala
Đứng như trời trồng.
380. Dơng yuw mưnưk klơp di hamu padai
Đứng như hình bù nhìn cắm ruộng lúa.
X. Dơng yuw anưk mưnưk
Đứng như con bù nhìn.
______
373. Dawait: chim te te, khi ngủ nó có thói giơ hai cẳng lên trời. Nết này của chim te te được người Chăm “truy nguyên” qua một truyện cổ tích. Đây là một việc làm hoài công vô ích.
376. Didin (từ cổ): tất cả, suốt, nhiều.