191. Ngap langauh ngap taglauh.
Giả điếc giả đui.
192. Ngap ribuk ngap tahtauw
Làm bão làm giông.
193. Ngap hajan ngap angin.
(Trời) làm mưa làm gió.
194. Ngap hanrwai ngap taba.
Giả điên giả dại.
195. Ngap hamu hu padai, nau raglai hu jien
Làm ruộng được mùa, đi buôn được bạc. (Lời chúc).
196. Ngap hu đom hu.
Làm nên nói được.
197. Cak kơng cak languw.
= Thâm căn cố đế.
198. Cak dhan rak hala.
Đâm cành trổ lá.
199. Cawa muk rok kei.
Chửi bà bới ông.
200. Cang taglauh bauh mưta.
Chờ đui con mắt.
= Chờ mỏi cả mắt.
*
197. Languw (A.): bariolé (bôi nhiều màu), kơng (trong từ gauk kơng): nồi đồng. Nồi đồng khi sử dụng quá lâu, chất sét lớp này chồng lớp kia không thể cạy được nữa. Nếp suy nghĩ đã có từ lâu đời, khó mà thay đổi hay chuyển hóa được.