141. Klauh tung klauh hatai.
Hết lòng hết dạ.
142. Klauh yaut mưtưh nwơc.
Sút gùi nửa chừng.
= Nửa đường đứt gánh.
143. Kluw gah tangin, tajuh gah takai.
Ba tay, bảy chân
= Ba đầu sáu tay.
144. Kwa ppabbuk truk ppataum.
Cào dồn vun đống.
145. Khik kut khik tathat.
Giữ kut giữ tathat.
= Giữ mồ giữ mả.
146. Khik tapơng paga ala sang.
Giữ khuôn rào cửa nhà.
147. Khik cabbwai khik dalah
Giữ mồm giữ lưỡi.
= Giữ mồm giữ miệng.
148. Khik ciet prauk.
Giữ chiêt prok.
149. Khing aip khing tatơk.
Lấy ép lấy đè.
~ Ép duyên ép nợ.
150. Khup khauw kamauw nhai.
= Câm miệng hến.
_
Chú thích:
145. Kut: nghĩa trang một dòng tộc mẹ Chăm Bàlamôn.
Tathat: bia tưởng niệm một urang parat, Người có công dựng Kut cho dòng họ vợ mình. Ở lại giữ thôn xóm, bản làng. Hiện nay, câu thành ngữ này được hiểu như là một tinh thần yếu đuối, không dám xông pha, một thứ gà què ăn quẩn cối xay đáng chê trách.
148. Ciet prauk: tượng trưng cho bàn thờ của chi tộc Chăm để thờ cúng vong linh của người đã khuất. Nghĩa cũ: giữ từ đường. Nghĩa mới: như nghĩa hai của chú thích 145.