Thành ngữ Cham 83

821.     Hajan yuw ra tuh

Mưa như trút.

822.     Hatai ba yawa twei

Tim dẫn hồn theo.

823.     Hatai lwak phik (ACB)

Gan chui ống mật.

= U mê ám chướng.

824.     Hadah bboh binguk

Sáng thấy bóng.

= Sáng như gương.

825.     Hadah bbauk hadah mưta

Sáng mặt sáng mắt.

= Mở mặt mở mày.

826.     Hadah yuw porami sa klơm

Sáng như trăng mười sáu.

827.     Hadah yuw harei

Sáng như ban ngày. (Rất sáng).

828.     Hadơm oh mưda kaik, amraik oh mưda duc

Kiến chẳng hề đốt, bồ nhọt chẳng hề châm.

829.     Hadơm bbơng hadơm di thauh (PC)

Kiến ăn kiến (một cách) vô can.

= Cốt nhục tương tàn.

830.     Hamu cadwa kabaw apah

Ruộng (làm) rẽ, trâu thuê. (Tình trạng của nông dân Chăm).

_____

822. Khi bọn trẻ đã yêu nhau, mặc dù không thuận nhưng cha mẹ cũng phải chiều theo con cái.

823. ACD: Tơl thun hatai lwak phik.

            Ataung wơr pađik, pwơc wơr mưluw.

            Khi yêu thương mẩn mê hồn

Đánh không đau đớn, chửi không biết hèn

Cái say đắm trong tình trường một cách ngu muội.

828. Hadơm: con kiến nói chung; hadơm amraik: loại kiến đen, lớn và đốt rất đau. Sự chăm sóc, nuôi dưỡng kỹ lưỡng đầy lòng hy sinh cao cả của người mẹ đối với con cái.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *