Thành ngữ Chăm 46

451.    Đom Ywơn Ywơn ranơm, đom Cam Cam anit

Nói với người Chăm, người Chăm mến.

Nói với người Kinh người Kinh thương. (Lời chúc).

 

452.    Đom likuk nha, ala bbang

Nói sau nha, dưới (bóng cây) bàng.

 

453.    Đom lingik đom tathik

Nói trời nói biển.

= Nói thánh nói thần.

 

454.    Đom lwak rom lwak pom

X. Đom đik ar đik khơm

Nói chui bờ chui bụi. (Nói càn).

 

455.    Đom hacih bbauk

Nói sạch mặt (dù mình chẳng ra gì).

 

456.    Đom hacih ia

Nói sạch nước (đã rành rẽ).

 

457.    Đaih yơu kamang

Nổ như bỏng.

 

458.    Đwơc jru đwơc tawaw

Chạy thuốc chạy thang.

 

459.    Đwơc trun đwơc tagok

Chạy lên chạy xuống.

= Chạy đôn chạy đáo.

 

460.    Đwơc pagan đwơc dalwơn

Chạy ngược chạy xuôi.

 

______

452. Thời Pháp thuộc, huyện An Phước (Chăm) đóng ở Phú Nhuận. Phía sau nhà, có nhiều cây bàng. Trước khi vào họp trong nha, các ông tổng, lý thường tụ tập dưới cây bàng tranh luận, nhưng khi vào họp thì chẳng một ai dám mở miệng kêu ca hay đấu tranh gì cả. Ý nghĩa: nói sau lưng.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *