Thành ngữ Chăm 10.

91. Ong đom limauw, muk lac kabaw.
Ông nói bò, bà la trâu.

92. Ong Pasa muk Cakling.
Ông Pasa, bà Chakling.

93. On tapơh tung tapơh hatai.
Mừng mở lòng mở dạ.

94. Kak kan wak wal.
Trái tính trái nết.

95. Kah nưgar blauh nau.
Bỏ xứ mà đi.

96. Kakei thik dalah twơr.
Nhắn cắt lưỡi treo. (Nhắn rất kĩ).

97. Kakei yuw urang thik dalah twơr.
Nhắn như muốn cắt lưỡi treo.

98. Kakơh aih blauh cum.
Bới cứt lên mà ngửi.

99. Kacak đik kaliwang.
Thằn lằn leo cổ thụ.

100. Kajap karo ppo ppajiơng
Mạnh giỏi (nhờ) trời dưỡng.
~ Ơn trời mạnh giỏi.

____

92. Ông bà nuôi của Ppo Klaung Girai, một vị anh quân của vương quốc Champa thế kỉ XII. Theo truyền thuyết, hai ông bà sống ở Mỹ Nghiệp, Ninh Thuận nên làng Mỹ Nghiệp được gọi là plây Cakling hay Caklaing.
100. Sự không xứng hợp giữa cặp vợ chồng: về tuổi tác, về vóc dáng…

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *